Cách sử dụng bàn tính Online
- Có thể tính nhanh công thức dài. Ví dụ:「2+3*(10.3-5.7/3.5) Answer」
- Bấm nút 「HEX」 để chuyển kết quả (số nguyên) sang hệ cơ số 16, cơ số 8. Bấm thêm lần nữa sẽ chuyển về cơ số 10.
- Kết quả tự động được nạp vào bộ nhớ (M0). Vì thế có thể dùng M0 như biến số cho phép tính sau.
- M1~M8 là bộ nhớ phổ biến. Có thể nạp kết quả vào M1 bằng cách 「M1 ← "Công thức" Answer」.
Cũng có thể sử dụng các bộ nhớ này trong công thức, như:3*M1/sin(M4+M5)。
- Nhập ở cơ số 8 bằng cách thêm O vào trước, ví dụ như: O20 là số 16 trong hệ cơ số 10.
- Nhập ở cơ số 16 bằng cách thêm O vào trước, ví dụ như: :0X20 là số 32 trong hệ cơ số 10.
- π là số Pi 3.141592.....
- e là số tự nhiên 2.718281.....
- fac là lũy thừa, ví dụ như 5! sẽ được tính bởi fac(5).
- com là tổ hợp, 5C2 được tính là bởi com(5,2).
- pow là hàm mũ, ví dụ 23 được tính bởi pow(2,3).
- z2p là hàm xác suất chính quy phía trên. Ví dụ: xác suất phía trên đối với Z=1.96 được tính bởi z2p(1.96).
- x2p là phân bố xác suất χ2. Ví dụ: xác suất đối với χ2=3.84,độ ưự do 1 được tính bởi x2p(3.84,1).
- t2p là xác suất hai bên theo phân bố t. Ví dụ: xác suất 2 bên đối với t=3.24,độ tự do 15 sẽ là t2p(3.24,15).
- f2p là phân bố xác suất F. Ví dụ, xác suât đối với F=3.54,độ tự do thứ nhất là 2, thứ 2 là 5 sẽ là f2p(3.54,2,5).
- p2z là điểm phần trăm cho phân bố chính quy. Ví dụ, điểm phần trăm đối với xác suất phía trên p=0.025 sẽ là p2z(0.025).
- p2x là điểm phần trăm cho phân bố χ2. Ví dụ, điểm phần trăm đối với xác suất p=0.05,độ tự do 1 sẽ là p2x(0.05,1)。
- p2t là điểm phần trăm cho phân bố t. Ví dụ, điểm phần trăm đối với xác suất p=0.01,độ tự do 10 sẽ là p2t(0.01,10).
- p2f là điểm phần trăm cho phân bố F. Ví dụ, điểm phần trăm đối với xác suất p=0.05,độ tự do thứ nhất là 2,thứ 2 là 5 sẽ là p2f(0.05,2,5).
Back